Trình độ đào tạo:Đại học
Ngành đào tạo:Xây dựng Cầu đường
Mã ngành: 105
Bằng cấp:Kỹ sư
Hình thức đào tạo: Chính qui, đào tạo theo học chế tín chỉ
Hệ đào tạo:Dài hạn, tập trung
Thời gian đào tạo: 4,5 năm
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng cấp tương đương. Tham dự kỳ thi tuyển sinh đại học khối A, đạt điểm xét tuyển vào ngành Xây dựng Cầu đường của trường. Có đủ sức khoẻ để học tập trong suốt thời gian 4,5 năm
1. GIỚI THIỆU CHUNG:
Đào tạo kỹ sư “Xây dựng Cầu đường” có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ, thực sự yêu nghề, có khả năng tổ chức làm việc tập thể, có năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Có trình độ ngoại ngữ, có kiến thức khoa học cơ bản vững vàng, có năng lực chuyên môn sâu, nắm bắt kịp thời và giải quyết được những vấn đề về khoa học, công nghệ xây dựng Cầu đường do thực tiễn đặt ra. Có năng lực để tiếp cận với những tiến bộ khoa học công nghệ hiện đại, áp dụng vào điều kiện thực tế của đất nước, góp phần đưa khoa học công nghệ xây dựng Cầu đường Việt Nam đạt được trình độ các nước trong khu vực và thế giới.
Sinh viên tốt nghiệp Ngành Xây dựng Cầu đường Trường Đại học Dân lập Hải Phòng có thể đảm nhiệm các công việc sau:
+ Giám đốc phụ trách kỹ thuật
+ Trưởng phòng kỹ thuật
+ Đội trưởng thi công công trình
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Giảng viên tại các Trường học, Học viện đào tạo Cán bộ kỹ thuật và quản lý Ngành Xây dựng Cầu đường
2. NĂNG LỰC SINH VIÊN TỐT NGHIỆP (CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH):
2.1. Về kiến thức:
Sinh viên tốt nghiệp có thể:
- Tư vấn đầu tư xây dựng công trình cầu đường: Lập đề cương khảo sát, thiết kế; tiến hành khảo sát, thiết kế cơ sở, lập dự án đầu tư; thiết kế kỹ thuật, lập bản vẽ thi công, lập dự toán và tổng dự toán; lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và giám sát thi công các công trình cầu đường.
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cầu đường: lập thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản; lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu; giám sát chủ đầu tư; nghiệm thu, thanh quyết toán công trình.
- Triển khai thi công xây dựng công trình cầu đường: Lập hồ sơ dự thầu; thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị; lập hồ sơ bản vẽ hoàn công và làm các thủ tục thanh quyết toán công trình.
- Phát hiện, phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp xử lý các vấn đề nảy sinh trong quá trình khảo sát, thiết kế, thi công, quản lý kỹ thuật các công trình xây dựng cầu đường.
- Nhận diện, phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp xử lý các hư hỏng trong quá trình khai thác sử dụng công trình.
- Vận dụng các công nghệ mới vào thi công xây lắp các công trình.
- Đề xuất các giải pháp và thiết kế kết cấu mới cho công trình cầu đường, đảm bảo được các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, thẩm mỹ và thân thiện với môi trường.
2.2. Về kỹ năng
Sinh viên tốt nghiệp có các kỹ năng:
- Thành thạo kỹ năng: đọc bản vẽ, trình bày, sắp xếp nội dung hồ sơ công trình.
- Kỹ năng thao tác sử dụng máy móc, trang thiết bị trong khảo sát, thi công công trình.
- Nắm vững cách khai thác thông tin có liên quan đến lĩnh vực xây dựng qua mạng Internet, thư viện điện tử, sách, báo, tạp chí chuyên ngành…và sử dụng các thông tin đó một cách hiệu quả.
- Kỹ năng phối hợp giữa các bên liên quan như chủ đầu tư, tư vấn giám sát, tư vấn quản lý dự án, tư vấn thiết kế và nhà thầu để hoàn thành công trình một cách hiệu quả.
- Tự học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để sẵn sàng vượt qua mọi trở ngại và thách thức.
- Giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp và đối tác
- Thích ứng nhanh với môi trường không ngừng thay đổi
- Sinh viên được giáo dục có phẩm chất đạo đức tư cách tốt, khiêm tốn, trung thực, có ý thức trách nhiệm, có tác phong công nghiệp, có thái độ cầu thị, hoà hợp, luôn có ý thức vươn lên trong chuyên môn nghiệp vụ.
2.3. Về ngoại ngữ:
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sử dụng ngoại ngữ Tiếng Anh ở mức độ B1 theo Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu để:
- Diễn đạt quan điểm về những vấn đề văn hóa, chính trị, xã hội có tính trừu tượng hoặc sử dụng ngôn ngữ trong những lĩnh vực thực tế cụ thể
- Đọc hiểu các văn bản thông thường, biết cách đọc các tài liệu chuyên môn.
- Biên soạn thư tín và các mẫu đơn thông thường, diễn đạt quan điểm bằng văn bản viết ở mức độ cơ bản.
2.4. Về tin học
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
- Sử dụng thành thạo Autocad.
- Sử dụng thành thạo một trong các phần mềm thiết kế đường như Nova 2005, TKD, Alpha Group, Roadplan… và một trong các phần mềm thiết kế cầu như Sáp 2000, Etabs, TDV-RM2004, Midas7.3...
- Sử dụng thành thạo một trong các phần mềm dự toán như: ACIT2012 (Viện kinh tế Việt nam); G8 (Hài Hòa – Việt Nam)…
- Đạt chứng chỉ Tin học văn phòng Quốc tế
2.5. Về phẩm chất đạo đức
- Có đạo đức nghề nghiệp.
- Thấu hiểu các vấn đề liên quan đến đạo đức con người trong cuộc sống và trong công việc chuyên môn.
- Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa
- Tuân thủ luật pháp
2.6. Về sức khỏe:
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
- Vận dụng được các kiến thức cơ bản về thể dục thể thao trong rèn luyện sức khỏe nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực cho bản thân.
- Thành thạo tối thiểu một môn thể thao như một công cụ hữu hiệu để thường xuyên rèn luyện sức khỏe
3. DANH SÁCH CÁC HỌC PHẦN
Stt
|
Mã học phần
|
Học phần
|
Số TC
|
A
|
|
Khối kiến thức giáo dục đại cương
|
52
|
A.1
|
|
Khối kiến thức giáo dục chung
|
36
|
A.1.1
|
NDE31051
|
Giáo dục quốc phòng
|
5
|
A.1.2
|
|
Lý luận chính trị
|
10
|
A.1.2.1
|
MLP31021
|
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
|
2
|
A.1.2.2
|
MLP31032
|
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
|
3
|
A.1.2.3
|
HCM31021
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
A.1.2.4
|
VRP31031
|
Đường lối CMVN
|
3
|
A.1.3
|
|
Ngoại ngữ
|
18
|
A.1.3.1
|
ENG31041
|
Anh văn 1
|
4
|
A.1.3.2
|
ENG31042
|
Anh văn 2
|
4
|
A.1.3.3
|
ENG31053
|
Anh văn 3
|
5
|
A.1.3.4
|
ENG31054
|
Anh văn 4
|
5
|
A.1.4
|
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
A.1.4.1
|
SWI31011
|
Giáo dục thể chất 1 (Bơi)
|
1
|
A.1.4.2
|
APE31011
|
Giáo dục thể chất 2 (Điền kinh – Thể dục)
|
1
|
A.1.4.3
|
VOL31011
|
Giáo dục thể chất 5 (Bóng chuyền)
|
1
|
A2
|
|
Khối kiến thức toán, khoa học tự nhiên
|
14
|
A.2.1
|
MAT31031
|
Toán cao cấp A1
|
3
|
A.2.2
|
MAT31032
|
Toán cao cấp A2
|
3
|
A.2.3
|
MAT31023
|
Toán cao cấp A3
|
2
|
A.2.4
|
GPH31021
|
Vật lý đại cương 1
|
2
|
A.2.5
|
ICD31021
|
Tin học đại cương 1
|
2
|
A.2.6
|
ICD31022
|
Tin học đại cương 2
|
2
|
A3
|
|
Khối kiến thức khoa học xã hội
|
2
|
A.3.1
|
LAW31021
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
B
|
|
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
100
|
B1
|
|
Khối kiến thức cơ sở ngành
|
48
|
B.1.1
|
GAG32021
|
Hình học hoạ hình
|
2
|
B.1.2
|
DRA32021
|
Vẽ kỹ thuật
|
2
|
B.1.3
|
MTH32031
|
Cơ lý thuyết
|
3
|
B.1.4
|
HYW32021
|
Thủy lực công trình
|
2
|
B.1.5
|
IRR32021
|
Thủy văn công trình
|
2
|
B.1.6
|
CSU32021
|
Trắc địa công trình
|
2
|
B.1.7
|
BMA32031
|
Vật liệu xây dựng (TN&BTL)
|
3
|
B.1.8
|
SOM32031
|
Sức bền vật liệu 1
|
3
|
B.1.9
|
SOM32022
|
Sức bền vật liệu 2 + BTL
|
2
|
B.1.10
|
MOS32031
|
Cơ kết cấu 1 + BTL
|
3
|
B.1.11
|
MOS32032
|
Cơ kết cấu 2 + BTL
|
3
|
B.1.12
|
GMC32021
|
Địa chất công trình
|
2
|
B.1.13
|
LME32031
|
Cơ học đất + BTL
|
3
|
B.1.14
|
RCS32031
|
Kết cấu bê tông cốt thép 1
|
3
|
B.1.15
|
RCS32011
|
ĐAMH Kết cấu BTCT1
|
1
|
B.1.16
|
STS32031
|
Kết cấu thép 1
|
3
|
B.1.17
|
SSS32011
|
ĐAMH Kết cấu thép 1
|
1
|
B.1.18
|
BAF32031
|
Nền và móng
|
3
|
B.1.19
|
BFP32011
|
ĐAMH nền và móng
|
1
|
B.1.20
|
COM32021
|
Máy xây dựng
|
2
|
B.1.21
|
CAD32021
|
Tin học Ứng dụng
|
2
|
B2
|
|
Khối kiến thức chuyên ngành
|
36
|
B.2.1
|
HID33031
|
Thiết kế đường ôtô P1
|
3
|
B.2.2
|
SHD33011
|
ĐAMH thiết kế đường ôtô P1
|
1
|
B.2.3
|
HID33032
|
Thiết kế đường ôtô P2
|
3
|
B.2.4
|
ROS33012
|
ĐAMH thiết kế đường ôtô P2
|
1
|
B.2.5
|
UST33021
|
Đường đô thị
|
2
|
B.2.6
|
HCO33031
|
Tổ chức thi công và Xây dựng đường
|
3
|
B.2.7
|
COS33011
|
ĐAMH tổ chức thi công đường
|
1
|
B.2.8
|
RET33021
|
Khai thác &Thí nghiệm đường
|
2
|
B.2.9
|
AAB33021
|
Tổng luận và Mố, Trụ cầu
|
2
|
B.2.10
|
SAB33011
|
ĐAMH Mố trụ cầu
|
1
|
B.2.11
|
DRB33031
|
Thiết kế cầu BTCT
|
3
|
B.2.12
|
RBS33011
|
ĐAMH thiết kế cầu bê tông
|
1
|
B.2.13
|
DSB33021
|
Thiết kế cầu thép
|
2
|
B.2.14
|
SBS33011
|
ĐAMH tkế cầu thép
|
1
|
B.2.15
|
BRC33021
|
Thi công cầu
|
2
|
B.2.16
|
BCS33011
|
ĐAMH thi công cầu
|
1
|
B.2.17
|
BEI33021
|
Khai thác, kiểm định gia cố cầu + BTL
|
2
|
B.2.18
|
CEC33031
|
Kinh tế xây dựng + BTL
|
3
|
B.2.19
|
ESC33011
|
An toàn lao động
|
1
|
B.2.20
|
CLA33011
|
Luật xây dựng
|
1
|
B3
|
|
Khối kiến thức bổ trợ, thực tập nghề nghiệp
|
3
|
B.3.1
|
GPR34011
|
Thực tập địa chất
|
1
|
B.3.2
|
SUP34011
|
Thực tập trắc địa
|
1
|
B.3.3
|
WPR34011
|
Thực tập công nhân
|
1
|
B4
|
|
Tốt nghiệp
|
12
|
B.4.1
|
FTP34031
|
Thực tập tốt nghiệp (6 tuần)
|
3
|
B.4.2
|
GPA37091
|
Đồ án tốt nghiệp
|
9
|
C
|
|
Khối kiến thức tự chọn
|
31
|
C1
|
|
Khối kiến thức đại cương tự chọn
|
10
|
C.1.1
|
CMA31021
|
Phương pháp tính
|
2
|
C.1.2
|
GPH31022
|
Vật lý đại cương 2
|
2
|
C.1.3
|
SPM31021
|
Toán chuyên đề
|
2
|
C.1.4
|
GCH31021
|
Hóa đại cương (cả Thí nghiệm)
|
2
|
C.1.5
|
FOO31011
|
Giáo dục thể chất 3 (Bóng đá)
|
1
|
C.1.6
|
BAD31011
|
Giáo dục thể chất 4 (Cầu lông)
|
1
|
C2
|
|
Khối kiến thức chuyên ngiệp tự chọn
|
21
|
C.2.1
|
PMA33021
|
Quản lý dự án
|
2
|
C.2.2
|
EFB33021
|
Anh văn chuyên ngành
|
2
|
C.2.3
|
FEM32021
|
Cơ sở phương pháp PTHH
|
2
|
C.2.4
|
TOE32021
|
Lý thuyết đàn hồi
|
2
|
C.2.5
|
DOS32021
|
Động lực học CT
|
2
|
C.2.6
|
SCO32021
|
Ổn định công trình
|
2
|
C.2.7
|
BAS33011
|
Mỹ học cầu đường
|
1
|
C.2.8
|
SOB33011
|
Chuyên đề cầu
|
1
|
C.2.9
|
SOR33011
|
Chuyên đề đường
|
1
|
C.2.10
|
DCA33021
|
Đường sân bay
|
2
|
C.2.11
|
MBT33021
|
Các công nghệ xây dựng cầu hiện đại
|
2
|
C.2.12
|
DSU33022
|
Thiết kế cầu treo
|
2
|
Tổng số tín chỉ (không kể tự chọn)
|
151
|
Tổng số tín chỉ (gồm cả tự chọn)
|
182
|
4. DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
- Danh sách Giảng viên cơ hữu (các môn cơ sở ngành và chuyên ngành):
1) TS. Đoàn Văn Duẩn
2) KS. Trần Trọng Bính
3) ThS. Ngô Văn Hiển
4) ThS. Trần Dũng
5) ThS. Nguyễn Đình Đức
6) ThS. Đào Hữu Đồng
7) ThS. Nguyễn Hồng Hạnh
8) ThS. Trịnh Công Cần
9) ThS. Bùi Ngọc Dung
10) ThS. Phạm Văn Toàn
11) ThS. Nguyễn Văn Thanh
12) ThS. Đinh Duy Phúc
13) ThS. Trần Anh Tuấn
14) ThS. Hoàng Xuân Trung
15) KS. Ngô Đức Dũng
- Danh sách Giảng viên thỉnh giảng (các môn cơ sở ngành và chuyên ngành):
1) ThS.GVC. Nguyễn Hữu Khải
2) ThS.GVC. Phạm Văn Thái
3) ThS. Phạm Văn Khôi
- Ngoài ra các thạc sỹ là giảng viên thuộc:
+ Bộ môn Cơ sở cơ bản.
+ Khoa Ngoại ngữ
+ Bộ môn Giáo dục thể chất
+ Khoa Công nghệ thông tin
+ Khoa Môi trường
+ Khoa Quản trị kinh doanh
+ Phòng Quan hệ công chúng và hợp tác quốc tế tham gia giảng dạy cho ngành Văn hóa Du lịch
|